Khi nhìn vào bức tranh toàn cảnh của cuộc sống hiện nay, vai trò của người dân trong lực lượng vũ trang luôn đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong việc bảo vệ an ninh và sự ổn định của quốc gia. Trong tinh thần này, một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu là về phụ cấp đối với dân phòng. Hãy cùng Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ tìm hiểu về mức phụ cấp đối với dân phòng trong bài viết sau
>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng thứ 7 và chủ nhật miễn phí ký ngoài, tiết kiệm thời gian tại Hà Nội
1. Dân phòng là gì?
Hiện nay, dân phòng cũng như phụ cấp dân phòng được quy định tại Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001. Theo đó, lực lượng dân phòng là một trong những lực lượng nòng cốt trong hoạt động phòng cháy và chữa cháy của toàn dân.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn quy trình thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu khi nhận thừa kế đất của bố mẹ
Khoản 5 Điều 3 Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 giải thích về đối tượng này như sau: Đội dân phòng là tổ chức gồm những đối tượng tham gia phòng cháy và chữa cháy, giữ gìn an ninh trật tự tại nơi cư trú.
Tại thôn phải thành lập đội dân phòng và đội này sẽ do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã quyết định thành lập, quản lý (căn cứ khoản 25 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Phòng cháy, chữa cháy 2013).
Theo đó, đối tượng được tham gia vào đội dân phòng là công dân từ 18 tuổi trở lên, thường xuyên có mặt tại nơi cư trú, có đầy đủ sức khoẻ thì có nghĩa vụ phải tham gia đội dân phòng, đội phòng cháy, chữa cháy tại nơi cư trú hoặc tại nơi làm việc nếu được yêu cầu (căn cứ khoản 2 Điều 5 Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001).
Đội dân phòng sẽ có biên chế từ 10 – 20 người, trong đó có 01 đội trưởng và 01 đội phó. Nếu trên 20 người – 30 người thì được biên chế thêm 01 đội phó.
Đội dân phòng có thể được chia thành các tổ dân phòng và biên chế của các tổ này sẽ là từ 05 – 09 người, trong đó có 01 tổ trưởng và 01 tổ phó.
Nhiệm vụ của đội dân phòng là thực hiện chỉ huy chữa cháy tại nơi có cháy ở thôn mà lực lượng cảnh sát phòng cháy và chữa cháy chưa đến kịp, trưởng thôn cũng vắng mặt.
Ngoài ra, đội này còn thực hiện một số nhiệm vụ sau đây:
– Đề xuất ban hành nội quy an toàn về phòng cháy, chữa cháy cũng như đôn đốc, kiểm tra việc chấp hành các nội quy, quy định này.
– Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật và kiến thức cũng như xây dựng phong trào quần chúng tham gia và huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy.
– Xây dựng phương án, chuẩn bị phương tiện, lực lượng và thực hiện nhiệm vũ chữa cháy khi có cháy xảy ra, tham gia chữa cháy nếu có yêu cầu.
2. Quy định mới nhất về phụ cấp đối với dân phòng.
Phụ cấp dân phòng được quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 34 Nghị định 136/2020/NĐ-CP. Cụ thể như sau, thành viên đội dân phòng được hưởng phụ cấp dân phòng:
– Khi tham gia huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy: 0,6 ngày lương tối thiểu vùng/ngày.
>>> Xem thêm: Dịch vụ sang tên sổ đỏ trọn gói, uy tín, miễn ship sổ tận nhà.
– Bị tai nạn, tổn hại sức khoẻ hoặc chết khi tham gia huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy: Được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí. Nếu chưa tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì ngân sách địa phương hoặc cơ quan, tổ chức quản lý bảo đảm.
– Nếu được điều động, huy động trực tiếp chữa cháy, phục vụ chữa cháy thì còn được hưởng chế độ:
- Chữa cháy dưới 02 giờ: Bồi dưỡng 0,3 ngày lương tối thiểu vùng.
- Chữa cháy từ 02 – 04 giờ: Bồi dưỡng 0,45 ngày lương tối thiểu vùng.
- Chữa cháy từ 04 giờ trở lên hoặc nhiều ngày: Cứ 04 giờ được bồi dưỡng 0,6 ngày lương tối thiểu vùng.
- Chữa cháy từ 22 giờ đêm hôm trước đến 06 giờ sáng hôm sau: Tính gấp 02 lần mức hưởng bồi dưỡng ở trên.
Trong đó, mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu vùng (đồng/tháng) |
Vùng I | 4.680.000 |
Vùng II | 4.160.000 |
Vùng III | 3.640.000 |
Vùng IV | 3.250.000 |
Do đó, căn cứ vào bảng về mức lương tối thiểu vùng nêu trên cùng ngày làm việc để tính cụ thể mức ngày lương tối thiểu vùng và phụ cấp, bồi dưỡng cho dân phòng.
>>> Xem thêm: Có bắt buộc công chứng di chúc? Thực hiện dịch vụ công chứng di chúc ở đâu?
Trên đây là bài viết giải đáp về “Phụ cấp đối với dân phòng là bao nhiêu? [cập nhật 2023]”. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
XEM THÊM TỪ KHÓA:
>>> Công chứng và chứng thực khác nhau như thế nào?
>>> Nhà mua trả góp thì làm thế nào để thực hiện thủ tục xin cấp sổ đỏ ?
>>> Hướng dẫn quy trình, thủ tục công chứng giấy tờ mua bán nhà đất từ A -> Z
>>> Khi mua bán đất, chi phí dịch vụ sang tên sổ đỏ ai chịu ?
>>> Di chúc theo pháp luật là gì? Có cần thực hiện công chứng di chúc theo pháp luật không?
>>> Tìm hiểu thêm: Nhận thừa kế di sản có phải nộp thuế hay không?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch