Đa số các khoản vay sẽ được xét duyệt hạn mức cao hơn nếu bạn có tài sản đảm bảo. Vậy tài sản đảm bảo là gì, có các loại nào và quy định như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây.

>>> Tìm hiểu thêm: Sổ đỏ là gì? Các thông tin ghi trên sổ đỏ theo quy định mới

1. Tài sản đảm bảo là gì?

Để biết các điều kiện tài sản đảm bảo trước hết cần biết định nghĩa tài sản đảm bảo là gì? Tuy nhiên, hiện nay, trong các văn bản pháp luật không có định nghĩa cụ thể về loại tài sản này.

Tài sản đảm bảo là một loại tài sản dùng để thực hiện, đảm bảo thực hiện nghĩa vụ nào đó. Hiện có các biện pháp bảo đảm gồm: Cầm cố, thế chấp, đặt cọc, ký cược, ký quỹ, bảo lưu quyền sở hữu, bảo lãnh, tín chấp và cầm giữ tài sản.

Do đó, hiểu một cách đơn giản, tài sản đảm bảo là loại tài sản mà cá nhân, tổ chức dùng để đảm bảo thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đã giao kết trong một số biện pháp giao dịch bảo đảm ở trên.

Tài sản đảm bảo

Mặc dù không định nghĩa tài sản đảm bảo là gì nhưng Điều 8 Nghị định 21/2021/NĐ-CP có quy định các loại tài sản được dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ gồm có:

– Tài sản hiện có hoặc hình thành trong tương lai trừ trường hợp bị cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển giao quyền sở hữu tài thời điểm xác lập hợp đồng bao đảm, biện pháp bảo đảm như tài sản đang thế chấp tại ngân hàng thì các bên không được thực hiện mua bán, tặng cho nếu chưa thực hiện đầy đủ quyền, nghãi vụ của các bên với ngân hàng trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

– Tài sản được bán trong hợp đồng mua bán tài sản có bảo lưu quyền sở hữu. Nghĩa là, các bên thực hiện mua bán tài sản nhưng vẫn giữ lại quyền sở hữu của bên bán cho đến khi bên mua thực hiện xong nghĩa vụ của mình.

– Tài sản là đối tượng của nghĩa vụ phải thực hiện mà bị vi phạm với biện pháp cầm giữ trong hợp đồng song vụ.

– Tài sản thuộc sở hữu toàn dân như tài nguyên nước, tài nguyên thiên nhiên…

>>> Tìm hiểu thêm: Công chứng di chúc tại nhà được thực hiện như thế nào?

2. Điều kiện để trở thành tài sản đảm bảo?

Điều kiện tài sản bảo đảm được quy định chi tiết tại Điều 295 Bộ luật Dân sự năm 2015. Cụ thể:

– Tài sản bảo đảm phải thuộc sở hữu của bên bảo đảm trừ trường hợp tài sản được bảo đảm bằng biện pháp cầm giữ hoặc bảo lưu quyền sở hữu.

Xem thêm:  Có được cho thuê đất tôn giáo, tín ngưỡng hay không?

Ví dụ: Ông A được thế chấp quyền sử dụng đất tại ngân hàng B nếu quyền sử dụng đất này thuộc sở hữu của ông A. Quyền sở hữu được xác lập có thể thông qua một trong các hình thức là thể hiện trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hay còn gọi là sổ đỏ) đứng tên ông A là chủ sở hữu (trường hợp này nếu có đồng sở hữu khác thì cả ông A và các đồng sở hữu đều phải thực hiện ký hợp đồng thế chấp với ngân hàng).

– Tài sản đảm bảo có thể được mô tả chung nhưng phải xác định được. Việc mô tả tài sản đảm bảo được quy định tại Điều 9 Nghị định 21/2021/NĐ-CP do các bên thỏa thuận nhưng nếu là bất động sản hoặc động sản phải đăng ký thì thông tin trong bản mô tả phải phù hợp với thông tin trên Sổ đỏ.

Tài sản đảm bảo

Trường hợp tài sản là quyền tài sản thì bản mô tả thông tin tài sản đảm bảo phải thể hiện được tên, căn cứ phát sinh của quyền tài sản đó.

– Tài sản đảm bảo có thể là tài sản hiện có hoặc hình thành trong tương lai. Trong đó:

  • Tài sản hiện có là tài sản đã hình thành và các bên đã xác lập được quyền sở hữu, quyền khác với tài sản đó trước hoặc tại thời điểm các bên thực hiện nghĩa vụ bảo đảm.

Ví dụ: Tài sản đảm bảo là quyền sở hữu nhà ở được coi là tài sản hiện có nếu chủ sở hữu nhà ở đó đã được cấp Sổ đỏ và căn nhà đó đã được xây dựng hoàn thiện.

  • Tài sản hình thành trong tương lai là loại tài sản chưa được hình thành hoặc đã hình thành như chưa được xác lập quyền sở hữu tại thời điểm thực hiện bảo đảm mà quyền sở hữu được xác lập sau khi đã thực hiện bảo đảm.

Ví dụ, căn chung cư trong dự án căn hộ chưa được nghiệm thu, chưa được bàn giao và chủ sở hữu căn chung cư đó chưa được cấp sổ đỏ.

­­­– Tài sản đảm bảo đó có thể có giá trị lớn hơn hoặc bằng hoặc nhỏ hơn giá trị của nghĩa vụ được bảo đảm.

Ví dụ, ông A thế chấp căn hộ chung cư có trị giá 01 tỷ đồng để đảm bảo cho nghĩa vụ vay nợ số tiền là 500 triệu đồng hoặc cho nghĩa vụ vay nợ 01 tỷ đồng hoặc 1,2 tỷ đồng tùy vào thỏa thuận của ông A với ngân hàng đã thực hiện nhận thế chấp căn hộ chung cư của ông A.

>>> Xem thêm: Top 10 Văn phòng Công chứng chất lượng, uy tín, giá rẻ tại Hà Nội

Xem thêm:  Cảnh báo rủi ro khi bán xe không sang tên ngay

Trên đây là bài viết giải đáp về “Tài sản đảm bảo là gì? Điều kiện tài sản đảm bảo mới nhất”. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

XEM THÊM TỪ KHÓA:

>>> Thủ tục cầm cố tài sản không chính chủ đúng luật 2023

>>> Di chúc miệng là gì? Lập di chúc miệng có hợp pháp không?

>>> Dịch thuật lấy ngay giao nhanh trong 24h, miễn phí giao cả cuối tuần

>>> Công chứng hợp đồng ủy quyền: Thủ tục thực hiện như thế nào?

>>> Quy trình lựa chọn đối tác kinh doanh cực chi tiết

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *