Thẻ Đảng viên là giấy tờ quan trọng với mỗi Đảng viên. Vậy những điều cần lưu ý khi sử dụng thẻ Đảng viên như thế nào? Nếu muốn tìm được câu trả lời cụ thể nhất, cùng theo dõi tại bài viết dưới đây.
>>> Xem ngay: Kiểm tra sổ đỏ thật giả bằng cách nào? Hướng dẫn chi tiết cách đọc thông tin trên sổ đỏ chính xác nhất.
1. Thẻ Đảng viên là gì?
Để biết những điều cần lưu ý khi sử dụng thẻ Đảng viên, trước hết phải biết thẻ Đảng viên là gì.
Theo điểm a khoản 7.1 Điều 7 Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021, thẻ Đảng viên là một trong những giấy tờ quan trọng với mỗi Đảng viên. Đây được coi là chứng nhận quan trọng thể hiện vị trí Đảng viên đã được công nhận chính thức.
Bởi trước khi Đảng viên được chuyển sang chính thức thì Đảng viên phải trải qua thời kỳ dự bị 12 tháng. Chỉ khi trở thành Đảng viên chính thức, Đảng viên mới được tổ chức Đảng xem xét và làm thẻ Đảng viên.
Như vậy, có thể thấy, Đảng viên là giấy tờ nhằm chứng nhận tư cách của Đảng viên chính thức.
Căn cứ Hướng dẫn số 12 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, thẻ Đảng viên có số thẻ gồm 08 chữ số, gồm có hai phần, ngăn cách bằng dấu chấm. Trong đó, phần đầu là 02 chữ số số hiệu của Đảng bộ, phần sau là 06 chữ số từ 000001 đến 999999.
>>> Xem thêm: Dịch vụ sổ đỏ, làm bìa sổ đỏ trọn gói, chuyên nghiệp tại Hà Nội
Ví dụ: Đảng viên của tỉnh Hà Nam sẽ có số thẻ Đảng là 30.xxxxxx.
Việc cấp thẻ Đảng thực hiện theo nguyên tắc liên tục, từ nhỏ đén lớn theo thời gian nhận được danh sách phát thẻ mà không chia cụm số thẻ Đảng cho các huyện ủy và tương đương.
2. Sử dụng thẻ Đảng viên trong các trường hợp nào?
Căn cứ Hướng dẫn số 01, thẻ Đảng viên được phát trong kỳ sinh hoạt chi bộ gần nhất sau khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về việc chuyển từ Đảng viên dự bị sang Đảng viên chính thức.
Đồng thời, thẻ Đảng được sử dụng trong các trường hợp được hướng dẫn tại Quy định 24 năm 2023 gồm:
– Để biểu quyết trong sinh hoạt Đảng, trong đại hội Đảng cấc cấp trừ trường hợp biểu quyết bằng phiếu kín.
– Để nộp kèm hồ sơ Đảng viên khi chuyển sinh hoạt Đảng hoặc khi kiểm tra hồ sơ Đảng viên hằng năm…
– Dùng để làm căn cứ tính tuổi Đảng và trao tặng huy hiệu tuổi Đảng cùng mức tiền thưởng. Mỗi Đảng viên sẽ được tặng huy hiệu trong các năm 30, 40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 75, 80, 85, 90 năm tuổi Đảng.
– Là một trong các loại giấy tờ được sử dụng thay cho giấy tờ nhân thân gồm Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc vé/thẻ lên tàu bay nhằm chứng minh quốc tịch Việt Nam khi bay máy bay trong nước…
>>> Tìm hiểu thêm: Công chứng di chúc tại nhà được thực hiện như thế nào?
3. Lưu ý khi sử dụng thẻ Đảng viên
Sau khi biết tầm quan trọng của thẻ Đảng với mỗi Đảng viên, dưới đây là lưu ý khi sử dụng thẻ Đảng viên:
3.1 Mất thẻ Đảng viên có làm lại được không?
Căn cứ Hướng dẫn 12, thẻ Đảng sẽ được kiểm tra định kỳ hằng năm nhằm kịp thời xử lý trong trường hợp bị mất hoặc bị hỏng.
Đồng thời, căn cứ lý do bị mất trong bản kiểm điểm của Đảng viên để xem xét việc cấp lại thẻ Đảng đã bị mất.
Như vậy, khi thẻ Đảng bị mất, tùy vào từng lý do bị mất, Đảng viên đó có thể được cấp lại thẻ Đảng hoặc không. Bởi khi mất thẻ Đảng, cấp ủy nơi quản lý hồ sơ Đảng viên sẽ thực hiện các công việc sau đây trước khi xem xét, ra quyết định có cấp lại thẻ Đảng không:
- Thẩm tra, xác minh làm rõ nguyên nhân mất thẻ Đảng
- Đảng viên phải làm tường trình, kiểm điểm để báo cáo cấp ủy nơi đang sinh hoạt. Nếu bị mất do nguyên nhân bất khả kháng như lũ lụt, hỏa hoạn… thì sẽ không xem xét trách nhiệm của cá nhân hoặc tổ chức liên quan. Ngược lại, nếu do nguyên nhân chủ quan thì người có liên quan phải kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm và có thể bị kỷ luật.
3.2 Cầm cố thẻ Đảng bị xử lý kỷ luật thế nào?
Căn cứ điểm đ khoản 3 Điều 29 Quy định 69-QĐ/TW, dùng thẻ Đảng viên để thế chấp, cầm cố vay, mượn tiền, tài sản là một trong các hành vi vi phạm quy định công tác tổ chức, cán bộ và sẽ bị kỷ luật bằng hình thức khai trừ khỏi Đảng.
>>> Xem thêm: Dịch thuật lấy ngay giao nhanh trong 24h, miễn phí giao cả cuối tuần
3.3 Tự ý trả thẻ Đảng bị xử lý thế nào?
Tự ý trả thẻ Đảng hoặc tụ hủy thẻ Đảng, Đảng viên có thể bị chi bộ xem xét, đề nghị quyết định xóa tên trong danh sách Đảng viên. Ngoài ra, các trường hợp bị xóa tên khác gồm:
– Bỏ sinh hoạt Đảng hoặc không đóng Đảng phí 03 tháng mà không có lý do chính đáng (thời gian tính là trong năm).
– Giảm sút ý chí phấn đấu, mặc dù đã được chi bộ giáo dục nhưng không tiến bộ, không thực hiện nhiệm vụ của Đảng viên.
– Có hai năm liền vi phạm tư cách Đảng viên hoặc không bảo đảm tiêu chuẩn chính trị theo quy định.
Trên đây là bài viết giải đáp về “Những điều cần lưu ý khi sử dụng thẻ Đảng viên”. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
XEM THÊM TỪ KHÓA:
>>> Giấy đăng ký xe tạm thời được sử dụng trong bao lâu?
>>> Công chứng hợp đồng mua bán nhà ở xã hội chưa có sổ hồng thì cần thực hiện thủ tục như thế nào?
>>> Lệ phí công chứng văn bản phân chia di sản thừa kế tại Phòng công chứng hết bao tiền?
>>> Di chúc miệng là gì? Lập di chúc miệng có hợp pháp không?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch