Góp vốn bằng quyền sử dụng đất là một phương thức phổ biến trong đầu tư, hợp tác kinh doanh, đặc biệt trong lĩnh vực bất động sản và nông nghiệp. Tuy nhiên, khi quyền sử dụng đất là tài sản chung, thủ tục góp vốn cần tuân thủ chặt chẽ quy định pháp luật. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết cách công chứng hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất chung, kèm căn cứ pháp lý và ví dụ minh họa thực tế.
>>> Xem thêm: Cách thức giải quyết tranh chấp khi xảy ra mâu thuẫn trong hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
1. Căn cứ pháp lý về góp vốn quyền sử dụng đất chung
1.1. Luật Đất đai 2013
-
Điều 188: Người sử dụng đất chỉ được góp vốn khi có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đất không tranh chấp, không bị kê biên và còn thời hạn sử dụng.
-
Điều 167 khoản 3: Việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất bắt buộc phải được lập thành văn bản và công chứng hoặc chứng thực.
1.2. Bộ luật Dân sự 2015
-
Điều 105: Xác định quyền sử dụng đất là tài sản.
-
Các điều 207 – 218: Quy định về sở hữu chung, gồm:
-
Sở hữu chung hợp nhất (ví dụ tài sản chung của vợ chồng);
-
Sở hữu chung theo phần (các bên có phần sở hữu xác định).
-
-
Điều 213: Góp vốn là hành vi đưa tài sản của mình vào hoạt động đầu tư chung.
1.3. Luật Hôn nhân và Gia đình 2014
-
Điều 33: Tài sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân là tài sản chung của vợ chồng.
-
Điều 35: Việc định đoạt tài sản chung cần có sự thỏa thuận của cả hai vợ chồng.
2. Phân loại quyền sử dụng đất chung
2.1. Tài sản chung của vợ chồng
Thường là đất được hình thành trong thời kỳ hôn nhân và đứng tên cả hai vợ chồng trên sổ đỏ.
2.2. Quyền sử dụng đất thuộc sở hữu chung theo phần
Là trường hợp nhiều người cùng sở hữu, mỗi người có một phần xác định (ví dụ như thừa kế hoặc mua chung).
2.3. Quyền sử dụng đất của hộ gia đình
Theo Khoản 29 Điều 3 Luật Đất đai 2013, quyền sử dụng đất ghi tên “hộ gia đình” là tài sản chung của các thành viên hộ tại thời điểm cấp sổ.
>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng nào hỗ trợ công chứng giấy tờ cho người nước ngoài? Giải đáp các câu hỏi thường gặp
3. Điều kiện góp vốn quyền sử dụng đất chung
3.1. Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Là điều kiện bắt buộc để thực hiện việc góp vốn và công chứng hợp đồng.
3.2. Có sự đồng thuận của tất cả đồng sở hữu
-
Nếu là sở hữu chung hợp nhất: cần sự đồng ý của toàn bộ đồng sở hữu (ví dụ vợ chồng cùng ký).
-
Nếu là sở hữu chung theo phần: người góp vốn phải xác định rõ phần của mình và phải tách thửa nếu cần.
3.3. Không có tranh chấp, không bị kê biên
Quyền sử dụng đất phải không trong diện tranh chấp pháp lý hoặc bị cưỡng chế thi hành án.
4. Thủ tục công chứng hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất chung
4.1. Soạn thảo hợp đồng góp vốn
Hợp đồng cần nêu rõ:
-
Thông tin các bên;
-
Mô tả tài sản góp vốn (số thửa, diện tích, địa điểm…);
-
Giá trị tài sản góp vốn;
-
Tỷ lệ sở hữu tương ứng tại pháp nhân nhận góp vốn.
4.2. Hồ sơ công chứng
Gồm:
-
Sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất);
-
Giấy tờ tùy thân của các bên và đồng sở hữu;
-
Văn bản thể hiện sự đồng thuận của đồng sở hữu;
-
Giấy đăng ký kết hôn (nếu có liên quan);
-
Văn bản định giá đất (nếu cần).
4.3. Công chứng hợp đồng
Các bên đến văn phòng công chứng để ký kết hợp đồng. Công chứng viên xác minh hồ sơ, tình trạng pháp lý của đất và sự đồng thuận trước khi tiến hành công chứng.
4.4. Đăng ký biến động (nếu có)
Nếu việc góp vốn dẫn đến chuyển đổi người sử dụng đất hoặc hình thành tài sản của tổ chức, phải đăng ký biến động tại Văn phòng đăng ký đất đai.
>>> Xem thêm: Các bước thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu cho đất ở, đất nông nghiệp
5. Ví dụ minh họa thực tế: Góp vốn quyền sử dụng đất chung
Tình huống thực tế:
Ông T và bà V là vợ chồng, cùng đứng tên sổ đỏ mảnh đất 1.000m² tại huyện Gia Lâm, Hà Nội. Ông T muốn góp 500m² vào Công ty TNHH TM-DV Hòa Phát để đổi lấy 30% vốn điều lệ.
Quy trình:
-
Ông T và bà V cùng ký hợp đồng góp vốn với công ty;
-
Hợp đồng được công chứng tại Văn phòng công chứng Hòa Bình ngày 10/4/2024;
-
Công ty thực hiện đăng ký biến động tại Văn phòng đăng ký đất đai;
-
500m² đất được ghi nhận là tài sản góp vốn trong hồ sơ doanh nghiệp.
Lưu ý: Nếu chỉ mình ông T ký hợp đồng mà không có sự đồng thuận của bà V, hợp đồng sẽ không đủ điều kiện công chứng và có thể bị vô hiệu.
6. Lưu ý khi góp vốn quyền sử dụng đất chung
6.1. Làm rõ hình thức sở hữu
Phân biệt rõ tài sản chung hợp nhất và chung theo phần để xác định quyền góp vốn và nghĩa vụ pháp lý đi kèm.
6.2. Nên tách thửa khi góp phần quyền
Trong trường hợp sở hữu theo phần, nên tách thửa trước khi góp vốn để thuận tiện cho đăng ký và sử dụng.
6.3. Lập văn bản thỏa thuận giữa các đồng sở hữu
Giúp phòng tránh tranh chấp, đặc biệt trong trường hợp thừa kế hoặc tài sản hộ gia đình.
Xem thêm:
>>> Thời hiệu khởi kiện tranh chấp quyền sử dụng đất đã công chứng góp vốn
>>> Thời gian giải quyết công chứng, chứng thực mất bao lâu?
Kết luận
Việc góp vốn quyền sử dụng đất chung có thể thực hiện hợp pháp nếu đáp ứng đầy đủ điều kiện về pháp lý, đồng thuận giữa các đồng sở hữu, có hợp đồng rõ ràng và công chứng hợp lệ. Công chứng không chỉ đảm bảo hiệu lực pháp lý mà còn giúp phòng ngừa tranh chấp sau này. Các bên cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, xác minh tình trạng pháp lý đất trước khi tiến hành giao dịch.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán. Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
Công chứng ngoài trụ sở, tại nhà riêng miễn phí
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Hotline: 09.66.22.7979 hoặc 0935.669.669
Địa chỉ: số 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
Email: ccnguyenhue165@gmail.com