Ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử có thể giúp tiết kiệm thời gian và nguồn lực, đồng thời giảm thiểu sự cố và sai sót trong quá trình lập hóa đơn. Đây cũng là một trong những nội dung mới được đưa ra trong Thông tư 78 do Bộ Tài chính ban hành. Tuy nhiên, việc ủy nhiệm hóa đơn điện tử cần lưu ý một số nguyên tắc quan trọng sau đây.
>>> Xem thêm: Quy trình đăng ký làm sổ đỏ online được thực hiện thế nào?
1. Ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử là gì?
Ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử là việc tổ chức kinh tế, doanh nghiệp, tổ chức khác bán hàng, cung ứng dịch vụ giao cho bên thứ ba lập hóa đơn điện tử mà việc này thuộc trách nhiệm của chính doanh nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc tổ chức bán hàng, cung ứng dịch vụ đó (bản chất là thay mặt).
Việc ủy nhiệm gồm 02 bên, cụ thể:
– Bên ủy nhiệm là: Tổ chức kinh tế, doanh nghiệp, tổ chức khác bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
– Bên nhận ủy nhiệm là: Bên thứ ba có quan hệ liên kết với người bán, đồng thời phải là đối tượng đủ điều kiện sử dụng hóa đơn điện tử và không thuộc trường hợp ngừng sử dụng hóa đơn điện tử.
>>> Xem thêm: Bí quyết lựa chọn đối tác kinh doanh hoàn hảo, đáng tin
2. Nguyên tắc ủy nhiệm lập hóa đơn
Khoản 1 Điều 3 Thông tư 78/2021/TT-BTC quy định nguyên tắc ủy nhiệp lập hóa đơn như sau:
(1) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác bán hàng, cung ứng dịch vụ có quyền ủy nhiệm cho bên thứ ba là bên có quan hệ liên kết với người bán, là đối tượng đủ điều kiện sử dụng hóa đơn điện tử
(2) Việc ủy nhiệm lập hóa đơn phải được lập bằng văn bản (hợp đồng hoặc thỏa thuận) giữa bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm.
(3) Việc ủy nhiệm hóa đơn phải thông báo cho cơ quan thuế khi đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử.
(4) Hóa đơn điện tử do tổ chức được ủy nhiệm lập là hóa đơn điện tử có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế và phải thể hiện tên, địa chỉ, mã số thuế của hai bên.
(5) Hai bên có trách nhiệm niêm yết trên website của đơn vị mình hoặc thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng để người mua hàng hóa, dịch vụ được biết
>>> Xem thêm: Thực hiện công chứng ngoài giờ hành chính có mất nhiều phí hay không?
Khi hết thời hạn ủy nhiệm hoặc chấm dứt trước thời hạn theo thỏa thuận giữa các bên thì hai bên hủy các niêm yết, thông báo trên website của đơn vị mình hoặc thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.
(6) Trường hợp hóa đơn ủy nhiệm là hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế thì bên ủy nhiệm phải chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ để chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
(7) Bên nhận ủy nhiệm có trách nhiệm lập hóa đơn điện tử ủy nhiệm theo đúng thực tế phát sinh, theo thỏa thuận với bên ủy nhiệm và tuân thủ nguyên tắc ủy nhiệm lập hóa đơn theo quy định.
3. Hợp đồng ủy nhiệm/thỏa thuận ủy nhiệm
– Việc ủy nhiệm lập hóa đơn phải thể hiện bằng văn bản là hợp đồng hoặc thỏa thuận.
– Nội dung của hợp đồng ủy nhiệm hoặc thỏa thuận phải thể hiện đầy đủ các thông tin sau:
+ Tên, địa chỉ, mã số thuế, chứng thư số của hai bên.
+ Thông tin về hóa đơn điện tử ủy nhiệm (loại hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn).
+ Mục đích ủy nhiệm.
+ Thời hạn ủy nhiệm hóa đơn.
+ Phương thức thanh toán hóa đơn ủy nhiệm (ghi rõ trách nhiệm thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ trên hóa đơn ủy nhiệm).
– Hai bên có trách nhiệm lưu trữ văn bản ủy nhiệm (hợp đồng hoặc thỏa thuận) và xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
>>> Xem thêm: UBND xã có được công chứng hợp đồng ủy quyền về đất đai hay không?
4. Thông báo việc ủy nhiệm với cơ quan thuế
Nguyên tắc khi ủy nhiệm lập hóa đơn là phải thông báo với cơ quan thuế, việc thông báo được thực hiện như sau:
– Việc ủy nhiệm hóa đơn được xác định là trường hợp thay đổi thông tin đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định Điều 15 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
Hai bên sử dụng Mẫu số 01ĐKTĐ/HĐĐT ban hành kèm theo Nghị định 123 để thông báo với cơ quan thuế về việc ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử, gồm cả trường hợp chấm dứt trước thời hạn ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử theo thỏa thuận.
– Hai bên điền thông tin của bên còn lại tại Mẫu số 01ĐKTĐ/HĐĐT như sau:
+ Đối với bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm tại Phần 5 “Danh sách chứng thư số sử dụng” thì điền thông tin đầy đủ chứng thư số sử dụng của cả hai bên.
+ Đối với bên nhận ủy nhiệm tại cột 5 Phần 6 “Đăng ký ủy nhiệm lập hóa đơn” thì điền thông tin tên, tổ chức ủy nhiệm và mã số thuế của bên ủy nhiệm.
>>> Xem thêm: Hợp đồng thuê nhà có mất hiệu lực khi bên cho thuê mất không?
Trên đây là bài viết giải đáp về “Ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử: Những điều cần lưu ý”. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
XEM THÊM TỪ KHÓA:
>>> Xuất hóa đơn viết tiếng Việt không dấu có hợp lệ hay không?
>>> Thủ tục chứng thực chữ ký giấy uỷ quyền như thế nào? Ai có thẩm quyền chứng thực chữ ký?
>>> Thông tin liên hệ các văn phòng công chứng quận hoàng mai cập nhật mới nhất
>>> Phí công chứng hợp đồng mua đất bán đấu giá là bao nhiêu?
>>> Giấy ủy quyền là gì? Thủ tục công chứng giấy ủy quyền như thế nào?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch