Trong hoạt động công chứng, sự chứng kiến của công chứng viên và người làm chứng (trong các trường hợp bắt buộc) là điều kiện cốt lõi bảo đảm tính hợp pháp của việc ký kết hợp đồng, giao dịch. Tuy nhiên, thực tiễn cho thấy có nhiều văn bản công chứng được xác lập trong tình trạng không có sự chứng kiến đầy đủ theo luật, nhưng sai sót này chỉ bị phát hiện sau đó. Khi việc ký kết không tuân thủ đúng quy định về chứng kiến, văn bản công chứng có nguy cơ bị Tòa án tuyên hủy. Bài viết phân tích rõ cơ sở pháp lý và hệ quả của việc hủy văn bản công chứng khi phát hiện việc ký kết không có sự chứng kiến đầy đủ theo luật.

>>> Xem thêm: Hợp đồng đặt cọc mua đất có rủi ro, làm thế nào văn phòng công chứng giúp bạn an toàn hơn?

1. Ý nghĩa pháp lý của việc chứng kiến trong hoạt động công chứng

Thiếu người chứng kiến

Hoạt động công chứng không chỉ là việc xác nhận chữ ký hay hình thức văn bản, mà là quá trình công chứng viên trực tiếp chứng kiến:

  • Việc các bên giao kết hợp đồng;

  • Việc thể hiện ý chí tự nguyện;

  • Việc ký hoặc điểm chỉ vào văn bản.

Sự chứng kiến này là cơ sở để công chứng viên chịu trách nhiệm về tính xác thực, hợp pháp của văn bản công chứng.

Theo “Điều 43 Luật Công chứng 2024”, việc ký kết hợp đồng, giao dịch phải được thực hiện trước mặt công chứng viên, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

2. Quy định pháp luật về yêu cầu chứng kiến khi ký kết văn bản công chứng

2.1. Chứng kiến của công chứng viên

Theo “Điều 43 Luật Công chứng 2024”, người yêu cầu công chứng phải ký hoặc điểm chỉ vào hợp đồng, giao dịch trước sự chứng kiến của công chứng viên.

Trường hợp ký trước, ký sau, hoặc ký ngoài sự chứng kiến của công chứng viên mà không thuộc ngoại lệ luật định, đều được xem là vi phạm nghiêm trọng trình tự, thủ tục công chứng.

>>> Xem thêm: Thời gian hoàn thành hồ sơ của dịch vụ làm sổ đỏ là bao lâu?

2.2. Trường hợp bắt buộc phải có người làm chứng

Theo “Điều 47 Luật Công chứng 2024”, người làm chứng là bắt buộc trong các trường hợp:

  • Người yêu cầu công chứng không biết chữ;

  • Người không ký được;

  • Người bị hạn chế về thể chất hoặc không thể tự mình ký kết.

Việc thiếu người làm chứng trong các trường hợp này không phải là lỗi hình thức thông thường, mà là vi phạm điều kiện có hiệu lực của việc xác lập giao dịch.

3. Khi nào việc thiếu chứng kiến dẫn đến hủy văn bản công chứng?

Không phải mọi sai sót về chứng kiến đều đương nhiên làm vô hiệu văn bản công chứng. Tuy nhiên, văn bản công chứng có thể bị hủy khi hội đủ các yếu tố sau:

  • Việc ký kết không diễn ra trước mặt công chứng viên;

  • Hoặc thiếu người làm chứng trong trường hợp luật bắt buộc;

  • Việc thiếu chứng kiến làm ảnh hưởng trực tiếp đến tính tự nguyện, nhận thức hoặc ý chí của bên ký kết.

Xem thêm:  Cảnh báo rủi ro khi bán xe không sang tên ngay

Trong các trường hợp này, việc không có sự chứng kiến đầy đủ theo luật được xem là vi phạm nghiêm trọng thủ tục công chứng.

4. Căn cứ pháp lý để Tòa án hủy văn bản công chứng

Theo “Điều 51 Luật Công chứng 2024”, văn bản công chứng bị Tòa án tuyên hủy nếu:

  • Việc công chứng được thực hiện không đúng thẩm quyền;

  • Không đúng trình tự, thủ tục luật định;

  • Có vi phạm nghiêm trọng quy định về công chứng làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của các bên.

Việc ký kết không có sự chứng kiến đầy đủ theo luật thuộc nhóm vi phạm nghiêm trọng về trình tự, thủ tục công chứng.

>>> Xem thêm: Chuyên gia giải đáp: Công chứng di chúc tại nhà có phức tạp không?

5. Phân tích các tình huống thực tiễn thường gặp

Thiếu người chứng kiến

5.1. Ký trước ở nhà, đến Văn phòng công chứng chỉ “xác nhận lại”

Ví dụ minh họa:
“Hai bên đã ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại nhà, sau đó mang hợp đồng đã ký đến Văn phòng công chứng để yêu cầu chứng nhận chữ ký”.

Trong trường hợp này, công chứng viên không trực tiếp chứng kiến việc ký kết, nên văn bản công chứng có thể bị Tòa án tuyên hủy.

5.2. Người không biết chữ nhưng không có người làm chứng

Ví dụ minh họa:
“Bên chuyển nhượng không biết chữ, chỉ điểm chỉ vào hợp đồng nhưng không có người làm chứng theo quy định của Luật Công chứng”.

Việc thiếu người làm chứng trong trường hợp bắt buộc là căn cứ rõ ràng để hủy văn bản công chứng.

5.3. Người ký thay, ký hộ không đúng quy định

Ví dụ minh họa:
“Một bên nhờ người khác ký thay nhưng không có giấy ủy quyền hợp pháp, việc ký diễn ra ngoài sự chứng kiến của công chứng viên”.

Trong trường hợp này, cả tư cách chủ thể và trình tự ký kết đều không hợp pháp.

6. Trách nhiệm pháp lý của công chứng viên

Theo “Điều 17 Luật Công chứng 2024”, công chứng viên có nghĩa vụ:

  • Kiểm tra đầy đủ điều kiện ký kết;

  • Bảo đảm việc ký kết diễn ra trước sự chứng kiến của mình;

  • Từ chối công chứng nếu không đáp ứng điều kiện luật định.

Nếu vẫn chứng nhận văn bản trong tình trạng không có sự chứng kiến đầy đủ theo luật, công chứng viên có thể:

  • Bị xử lý kỷ luật;

  • Phải bồi thường thiệt hại;

  • Bị liên đới trách nhiệm khi văn bản công chứng bị Tòa án hủy.

7. Ý nghĩa của việc hủy văn bản công chứng trong trường hợp này

Việc hủy văn bản công chứng không chỉ nhằm khắc phục sai phạm thủ tục, mà còn:

  • Bảo vệ ý chí thực sự của các bên;

  • Ngăn chặn hành vi giả mạo, ép buộc, lừa dối;

  • Củng cố vai trò phòng ngừa tranh chấp của hoạt động công chứng.

Đây là cơ chế cần thiết để bảo đảm tính nghiêm minh của pháp luật công chứng.

Kết luận

Hủy văn bản công chứng khi phát hiện việc ký kết không có sự chứng kiến đầy đủ theo luật là hệ quả pháp lý tất yếu khi trình tự, thủ tục công chứng bị vi phạm nghiêm trọng. Sự chứng kiến của công chứng viên và người làm chứng không chỉ là yêu cầu hình thức, mà là điều kiện bảo đảm tính hợp pháp, tự nguyện và an toàn pháp lý của giao dịch. Do đó, cả công chứng viên và người yêu cầu công chứng đều phải tuân thủ nghiêm ngặt quy định này để tránh rủi ro pháp lý về sau.

Xem thêm:  Khi người thừa kế là vị thành niên: Tiền gửi được quản lý ra sao?

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Tách thửa đất do Nhà nước quản lý: Ai được phép làm?

>>> Tranh chấp đất liền kề: thủ tục đo đạc và xác minh mốc giới

>>> Công chứng uỷ quyền hướng dẫn hủy uỷ quyền khi không thực hiện

>>> Công chứng tặng cho tài sản khi người được tặng là trẻ vị thành niên

>>> Chứng thực chữ ký có thể thực hiện tại văn phòng công chứng không?

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá