Trong thực tiễn thừa kế hiện nay, di sản không chỉ là tài sản hữu hình mà còn bao gồm các quyền, lợi ích phát sinh từ quan hệ hợp đồng. Một trong những trường hợp phức tạp là khai nhận di sản hợp tác khi người chết đang tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC). Do đặc thù không làm phát sinh tư cách pháp nhân và thường gắn với quyền – nghĩa vụ song hành, việc công chứng khai nhận loại di sản này đòi hỏi đánh giá rất kỹ về phạm vi quyền được thừa kế. Nếu xác định sai bản chất hợp đồng, văn bản công chứng có thể không có giá trị thực thi.

>>> Xem thêm: Bạn có biết văn phòng công chứng nào nhận công chứng tại nhà, tiện lợi cho người bận rộn?

1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh có phải là di sản thừa kế không?

hợp đồng hợp tác kinh doanh

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là thỏa thuận giữa các bên nhằm cùng thực hiện hoạt động đầu tư, kinh doanh và phân chia lợi nhuận, không thành lập pháp nhân.

Theo “Điều 504 Bộ luật Dân sự 2015”, hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận về việc đóng góp tài sản, công sức để cùng hưởng lợi và cùng chịu rủi ro. Khi một bên trong hợp đồng chết, không phải toàn bộ hợp đồng trở thành di sản, mà chỉ phần quyền tài sản và lợi ích kinh tế hợp pháp mới được xem xét thừa kế.

Do đó, khai nhận di sản hợp tác chỉ đặt ra đối với phần quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng, không mặc nhiên kế thừa tư cách chủ thể hợp đồng.

2. Phân biệt quyền được thừa kế và nghĩa vụ không được chuyển giao

Trong hợp đồng hợp tác kinh doanh, quyền và nghĩa vụ thường gắn chặt với nhân thân và năng lực của từng bên.

Theo “Điều 615 Bộ luật Dân sự 2015”, người thừa kế chỉ phải thực hiện nghĩa vụ tài sản trong phạm vi di sản để lại. Vì vậy:

  • Quyền hưởng lợi nhuận, lợi tức chưa phân chia có thể là di sản;

  • Nghĩa vụ góp vốn bổ sung, nghĩa vụ điều hành mang tính cá nhân không tự động chuyển giao;

  • Việc tiếp tục tham gia hợp đồng cần sự chấp thuận của các bên còn lại.

Đây là điểm cốt lõi khi thực hiện khai nhận di sản hợp tác.

3. Những loại di sản phát sinh từ hợp đồng hợp tác kinh doanh

Trong thực tiễn công chứng, khai nhận di sản hợp tác thường liên quan đến:

  • Quyền hưởng lợi nhuận chưa phân chia;

  • Quyền nhận lại phần vốn đã góp;

  • Quyền hưởng giá trị tài sản hình thành từ hợp tác;

  • Quyền yêu cầu thanh toán theo hợp đồng.

Các quyền này đều là quyền tài sản, thuộc phạm vi di sản nếu còn tồn tại tại thời điểm mở thừa kế theo “Điều 612 Bộ luật Dân sự 2015”.

>>> Xem thêm: Chọn dịch vụ sổ đỏ nào để thủ tục mua bán nhà đất diễn ra thuận lợi nhất?

Xem thêm:  Những điều cần lưu ý khi sử dụng thẻ Đảng viên

4. Điều kiện để công chứng văn bản khai nhận di sản hợp tác

Văn phòng công chứng chỉ thực hiện khai nhận di sản hợp tác khi đáp ứng đủ các điều kiện:

  • Hợp đồng hợp tác được lập hợp pháp;

  • Có căn cứ xác định phần quyền tài sản của người chết;

  • Không có tranh chấp về hợp đồng hoặc lợi ích phát sinh;

  • Không vi phạm điều cấm của luật.

Theo “Điều 58 Luật Công chứng 2014”, công chứng viên có trách nhiệm từ chối nếu hồ sơ không đủ cơ sở xác định quyền tài sản là di sản.

5. Hồ sơ công chứng khai nhận di sản từ hợp đồng hợp tác

Hồ sơ thông thường bao gồm:

  • Giấy chứng tử của người để lại di sản;

  • Giấy tờ chứng minh quan hệ thừa kế;

  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh;

  • Tài liệu xác định phần vốn, lợi nhuận, quyền tài sản;

  • Xác nhận của các bên hợp tác (nếu có);

  • Cam kết không tranh chấp.

Trong nhiều trường hợp, việc thiếu xác nhận về giá trị phần quyền là trở ngại lớn nhất khi khai nhận di sản hợp tác.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn chọn công chứng viên cho Công chứng di chúc tại nhà

6. Phạm vi ghi nhận trong văn bản công chứng

hợp đồng hợp tác kinh doanh

Văn bản công chứng chỉ ghi nhận:

  • Tư cách người thừa kế;

  • Phần quyền tài sản được hưởng từ hợp đồng hợp tác;

  • Không ghi nhận việc thay thế tư cách bên hợp đồng.

Theo “Điều 57 Luật Công chứng 2014”, văn bản khai nhận di sản không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ mới, mà chỉ xác nhận quyền thừa kế theo quy định pháp luật.

7. Quan hệ giữa công chứng và việc tiếp tục thực hiện hợp đồng

Sau khi hoàn tất khai nhận di sản hợp tác, người thừa kế:

  • Không đương nhiên trở thành bên hợp đồng;

  • Chỉ có quyền yêu cầu thanh toán, chia lợi ích;

  • Chỉ được tham gia hợp đồng nếu các bên còn lại đồng ý và pháp luật cho phép.

Việc này hoàn toàn tách biệt với thủ tục công chứng khai nhận di sản.

8. Rủi ro pháp lý thường gặp

Một số rủi ro phổ biến trong khai nhận di sản hợp tác gồm:

  • Nhầm lẫn giữa quyền tài sản và tư cách bên hợp đồng;

  • Văn bản công chứng không được các đối tác thừa nhận;

  • Phát sinh tranh chấp về nghĩa vụ tài chính;

  • Không xác định được giá trị di sản để chia thừa kế.

Những rủi ro này thường xuất phát từ việc không phân tích đúng bản chất pháp lý của hợp đồng hợp tác.

Kết luận

Công chứng văn bản khai nhận di sản từ hợp đồng hợp tác kinh doanh là thủ tục mang tính chuyên sâu, đòi hỏi xác định chính xác phần quyền tài sản được thừa kế và giới hạn pháp lý của hợp đồng. Việc khai nhận di sản hợp tác không làm phát sinh quyền tham gia hợp đồng, mà chỉ ghi nhận quyền hưởng lợi ích hợp pháp của người thừa kế. Hiểu đúng và thực hiện đúng sẽ giúp tránh rủi ro pháp lý và bảo đảm hiệu lực thực tế của văn bản công chứng.

Xem thêm:  Những điều cần lưu ý khi đăng ký xe từ ngày 15/8/2023

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Giao tài sản sai mô tả: Người mua có thể yêu cầu gì?

>>> Trường hợp người thừa kế bị ép buộc lập văn bản từ chối nhận di sản

>>> Văn phòng công chứng Hà Nội hướng dẫn công chứng hợp đồng vay tiền giữa cá nhân

>>> Những điều khoản bắt buộc trong hợp đồng mua bán nhà theo luật mới

>>> Lưu ý quan trọng khi làm chứng thực chữ ký để tránh bị từ chối

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá